Banner Post

Thủ tục nhập khẩu phân bón hữu cơ

THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHÂN BÓN HỮU CƠ

Thủ tục nhập khẩu phân bón hữu cơ
Thủ tục nhập khẩu phân bón hữu cơ

 

  1. Chính sách mặt hàng phân bón hữu cơ

-Căn cứ Điều 27 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định:

Điều 27. Nhập khẩu phân bón:

1. Nhập khẩu có giấy phép

Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây phải có Giấy phép:

a) Phân bón để khảo nghiệm;

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

c) Phân bón chuyên dùng của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của công ty; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam, làm quà tặng, làm hàng mẫu;

d) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

đ) Phân bón hoặc nguyên liệu để sản xuất các loại phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy;

e) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học.

2. Nhập khẩu không cần giấy phép

Thương nhân nhập khẩu phân bón thuộc các trường hợp dưới đây không phải xin phép:

a) Phân bón có tên trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành từ ngày 09 tháng 8 năm 2008 đến ngày 27 tháng 11 năm 2013.

b) Phân bón có tên trong Danh sách phân bón đã công bố hợp quy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương công bố”.

  1. Chính sách thuế áp dụng cho mặt hàng phân bón hữu cơ nhập khẩu

Theo nghị định số 125, mức thuế nhập khẩu ưu đãi với mặt hàng phân bón từ 1/1/2018 sẽ vẫn được áp dụng mức thuế ưu đãi của năm 2017. Còn theo quyết định số 45, mức thuế nhập khẩu thông thường với mặt hàng phân bón áp dụng từ 1/1/2018 sẽ tăng lên 5% đối với các mặt hàng đang áp dụng thuế 0% và giữ nguyên mức 9% với các mặt hàng đang áp dụng 9%.

Tuy nhiên, hiện nay các nước xuất khẩu phân bón vào Việt Nam đều thuộc danh sách các nước và vùng lãnh thổ đã có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại hàng hóa với Việt Nam hoặc đã có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ với Việt Nam nên mức thuế nhập khẩu phân bón sẽ được áp dụng theo thuế ưu đãi hoặc thuế ưu đãi đặc biệt.

Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu thông thường áp dụng từ 1/1/2018 với mặt hàng phân bón

Mã hàng Mô tả hàng hóa Thuế ưu đãi Thuế thông thường
3101 Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
3101.00.10 – Nguồn gốc chỉ từ thực vật: 0 5
– Loại khác:
31010091 – – Phân bón bổ sung dạng lỏng, chưa xử lý hóa học 0
31010099 – – Loại khác 0 5
3102 Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
31021000 – Urê, có hoặc không ở dạng dung dịch nước 6 9
– Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
31022100 – – Amoni sulphat 6 5
31022900 – – Loại khác 0 5
31023000 – Amoni nitrat, có hoặc không ở dạng dung dịch nước 3
31024000 – Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón 0 5
31025000 – Natri nitrat 0 5
31026000 – Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat 0 5
31028000 – Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở dạng dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac 0 5
31029000 – Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước 0 5
3103 Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
31031 – Supephosphat:
31031010 – – Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi 6
31031090 – – Loại khác 6 5
31039 – Loại khác: 5
31039010 – – Phân phosphat đã nung 6
31039090 – – Loại khác 0
3104 Phân khoáng hoặc phân hóa học, phân kali.
31042000 – Kali clorua 0 5
31043000 – Kali sulphat 0 5
31049000 – Loại khác 0 5
3105 Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
310510 – Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
31051010 – – Supephosphat và phân bón có chứa phosphat đã nung 6 9
31051020 – – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố nitơ, phospho và kali 6 9
31051090 – – Loại khác 0 5
31052000 – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali 6 9
31053000 – Diamoni hydro orthophosphat (diammoni phosphat) 6 9
31054000 – Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat) 0 5
– Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố là nitơ và phospho:
31055100 – – Chứa nitrat và phosphat 0 5
31055900 – – Loại khác 0 5
31056000 – Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố là phospho và kali 0 5
31059000 – Loại khác 0 5

 

  1. Thủ tục nhập khẩu Phân bón hữu cơ

Sau khi hoàn thành các công việc khảo nghiệm và có quyết định  lưu hành là bạn đã sẵn sàng để nhập khẩu chính thức mặt hàng phân bón mình cần vào Việt Nam.

Khi hàng về tới cảng, bạn cần làm hồ sơ đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước cho phân bón mình nhập khẩu. Có đơn đăng kí bạn mới được phép mở tờ khai hải quan và xin mang hàng về kho bảo quản để lấy mẫu, tránh tình trạng lưu cont/lưu bãi hàng hóa ở cảng, phát sinh chi phí. Khi có chứng nhận hợp quy thì bổ sung cho hải quan và thông quan hàng hóa

– Hồ sơ để đăng ký kiểm tra chất lượng phân bón nhập khẩu bao gồm:

  • Quyết định lưu hành phân bón
  • Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
  • Packing list (Phiếu chi tiết đóng gói)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O )

– Sau khi có đơn đăng ký xác nhận của cơ quan tổ chức được cấp phép KTCL hàng phân bón bạn tiến hành mở tờ khai hải quan và xin đem hàng về kho bảo quản lấy mẫu để đem đi kiểm tra. Hồ sơ Hải quan bao gồm:

  • Đơn đăng ký KTCLNN về phân bón
  • Quyết định lưu hành phân bón
  • Tờ khai hải quan
  • Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)
  • Packing list (Phiếu chi tiết đóng gói)
  • Vận đơn (Bill of Lading)
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ( C/O ) nếu có

– Khi có kết quả KTCL thì tiến hành công bố hợp quy và đem kết quả đến hải quan để thông quan tờ khai.Hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện thủ tục nhập khẩu  các doanh nghiệp tham khảo theo khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

DỊCH VỤ LIÊN QUAN

Để được tư vấn và nhận báo giá vận chuyển hãy gọi cho chúng tôi

BÀI VIẾT LIÊN QUAN / RELATED POST