Banner Post

Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu

Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam
Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam

Bài viết dưới đây hướng dẫn doanh nghiệp về Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam. Khi nhập khẩu hóa chất, điều quan trọng bậc nhất cần chú ý đó là MSDS và số CAS của sản phẩm.

Thủ tục khai báo hóa chất bắt buộc đối với những loại hóa chất nào?

Là những loại hàng thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo tại Phụ lục nghị định 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật hóa chất

Khai báo hóa chất nhập khẩu ở đâu?

Tại khoản 1 điều 27 của nghị định 113/2017/NĐ-CP: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia”

Do vậy, doanh nghiệp đăng ký tài khoản và khai báo trên www.vnsw.gov.vn

Hồ sơ khai báo hóa chất gồm những gì?

Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam

Theo điều 27 của nghị định 113/2017/NĐ-CP, sau khi đăng ký tài khoản thành công trên hệ thống 1 cửa Quốc gia, Doanh nghiệp cần chuẩn bị một số giấy tờ chính bao gồm:

  • Bản khai báo hóa chất: Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
  • Hóa đơn mua, bán hóa chất (Invoice, packing list)
  • Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt ( PHỤ LỤC 17 Mẫu phiếu an toàn hóa chất
    (Kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
  • Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ rất quan trọng khi tiến hành làm Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu. “Thông tin phản hồi khai báo hóa chất NK qua Cổng NSW theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan”, khoản b điểm 4 Điều 27 quy định rõ.

Các văn bản pháp luật có liên quan

Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam

  • Luật Hóa chất 06/2007/QH12
  • Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật hóa chất
  • Thông tư 40/2011/TT-BCT – Quy định về Khai báo hóa chất nhập khẩu
  • Công văn 1209/BCT-HC – cho nợ Giấy xác nhận trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan
  • Công văn 3110/BCT-HC – về Giấy xác nhận khai báo
  • Công văn 3328/TCHQ-GSQL – Hải quan không đồng ý cho nợ Giấy xác nhận khai báo hoá chất khi làm thủ tục hải quan
  • Công văn 619/TCHQ-GSQL ngày 28/01/2013 – xuất trình 01 bản chính Giấy xác nhận khai báo hóa chất khi làm thủ tục hải quan

Mã HS code đối với mặt hàng hóa chất

Doanh nghiệp có thể tham khảo các mã HS code trong chương 28 và 29. Tùy theo tính chất hàng, doanh nghiệp lựa chọn áp mã chính xác nhất.

Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu về Việt Nam

Ví dụ: Nhóm hóa chất thường nhập từ Trung Quốc:

  • 28043000: Nitơ – hóa chất trung quốc
  • 28044000: Oxy – hóa chất trung quốc
  • 28011000: Clo – hóa chất trung quốc
  • 28013000: Flo, brom – hóa chất trung quốc
  • 28051100: Natri – hóa chất trung quốc
  • 28091000: Diphospho pentaoxit – hóa chất trung quốc
  • 28183000: Nhôm hydroxit – hóa chất trung quốc
  • 29012100: Etylen – hóa chất trung quốc
  • 28080000: Axit nitric; axit sulphonitric – hóa chất trung quốc
  • 29291090: hợp chất chứa nitơ – hóa chất trung quốc
  • 29270010: azodicarbonamide  – hóa chất trung quốc

Doanh nghiệp bạn đang vướng mắc Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu?

Bạn đang không biết loại hóa chất mà mình nhập khẩu?  Có phải xin giấy phép nhập khẩu hay có phải khai báo hóa chất hay không? TRACO Logistics cam kết tư vấn MIỄN PHÍ và hỗ trợ làm thủ tục xin giấy xác nhận khai báo hóa chất trong vòng 02 ngày.

Để được tư vấn và nhận báo giá vận chuyển hãy gọi cho chúng tôi

BÀI VIẾT LIÊN QUAN / RELATED POST